Bệnh lý rối loạn tiền đình tuy không đe dọa đến tính mạng, nhưng lại gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống, sinh hoạt của người bệnh.
1. Thế nào là bệnh lý rối loạn tiền đình?
Tiền đình là bộ phận thuộc hệ thần kinh, nằm sau ốc tai hai bên. Tiền đình có vai trò duy trì trạng thái cân bằng cho cơ thể khi tham gia các hoạt động. Đồng thời, tiền đình có vai trò phối hợp các bộ phận cử động như tay, chân, thân mình…
Bệnh lý rối loạn tiền đình là tình trạng rối loạn quá trình truyền dẫn và tiếp nhận thông tin của bộ phận tiền đình. Điều này xảy ra do dây thần kinh số 8 hoặc động mạch nuôi dưỡng não bị tổn thương. Ngoài ra, bệnh còn do các tổn thương khác ở khu vực tai trong và não.
Những nguyên nhân đó khiến tiền đình mất khả năng giữ thăng bằng, dễ bị hoa mắt, chóng mặt, ù tai, buồn nôn… Các triệu chứng đột ngột và lặp đi lặp lại nhiều lần khiến người bệnh rất khó chịu, ảnh hưởng lớn tới cuộc sống sinh hoạt hằng ngày.
Rối loạn tiền đình khiến người bệnh thường xuyên chóng mặt, ù tai
2. Dấu hiệu bệnh lý rối loạn tiền đình bạn cần biết
2.1. Rối loạn tiền đình ngoại biên
Đây là dạng bệnh mà nhiều người gặp phải. Các biểu hiện của dạng rối loạn này chủ yếu dựa trên nguyên nhân gây bệnh. Điển hình là các cơn chóng mặt diễn ra trong thời gian ngắn.
Biểu hiện chóng mặt biểu hiện rõ nhất khi người bệnh đứng lên hoặc ngồi xuống hay thay đổi tư thế đột ngột hoặc khi vừa ngủ dậy.
– Choáng váng, quay cuồng.
– Mất thăng bằng, dễ té ngã.
– Rối loạn thị giác: Hoa mắt, khó xác định phương hướng.
– Suy giảm khả năng nghe, ù tai, cảm giác có tiếng ve kêu hoặc dế kêu. Đặc biệt, về đêm tiếng động ù tai càng to hơn.
– Buồn nôn, nôn ói
– Huyết áp hạ đột ngột
Tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân, tần suất và cường độ các triệu chứng sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, người bệnh còn có thể gặp các biểu hiện như: nặng đầu, nôn ói, vã mồ hôi, ù tai, giảm nhịp tim…
Trong trường hợp nặng, các biểu hiện trở nên nghiêm trọng hơn, bệnh nhân có thể bị ngất xỉu, té ngã do mất thăng bằng dẫn tới chấn thương.
Người bị rối loạn tiền đình dễ mất thăng bằng và té ngã
2.2. Rối loạn tiền đình trung ương
Tuy là dạng loại rối loạn ít gặp nhưng người bệnh không nên chủ quan. Cơ thể bạn sẽ thường xuyên choáng váng khi thay đổi tư thế, khó khăn trong đi lại.
Tình trạng này xảy ra do nhân tiền đình bị tổn thương. Đồng thời, đường liên hệ các nhân dây tiền đình thân não và tiểu não cũng chịu tác động. Điều này xảy ra do bệnh lý viêm não, u não hoặc tai biến mạch máu não…
Các biểu hiện cụ thể là:
– Chóng mặt, cảm giác như say sóng nhẹ
– Ù tai, suy giảm chức năng nghe, mất thính lực tạm thời
– Rung giật nhãn cầu
– Mất thăng bằng, khó khăn trong việc đi thẳng
– Khó khăn khi cử động giơ ngón tay, lật sấp bàn tay…
– Có thể biến giọng khi phát âm
3. Nguyên nhân gây bệnh lý rối loạn tiền đình
3.1. Nguyên nhân rối loạn cơ quan tiền đình ngoại biên
Do tác động của một số bệnh đó là:
– Viêm tiền đình, viêm thần kinh tiền đình
– Viêm tai giữa cấp, viêm mê nhĩ,
– Bệnh Meniere
– U dây thần kinh 8, rò ngoại dịch, dị vật ống tai ngoài
– Rối loạn chuyển hóa bao gồm: tiểu đường, suy giáp, tăng ure huyết…
3.2. Nguyên nhân gây ra chứng tiền đình trung ương
Nguyên nhân thường gặp nhất là bệnh migraine. Ngoài ra còn do các bệnh như nhiễm trùng não, nhồi máu não, xuất huyết não, u não, xơ cứng rải rác, chấn thương…
3.3. Nguyên nhân khác dẫn tới bệnh lý rối loạn tiền đình
– Tuổi tác: Những người ở độ tuổi từ 40 có nguy cơ mắc bệnh rối loạn tiền đình cao hơn người trẻ. Do tuổi càng cao, chức năng của một số cơ quan càng suy giảm. Theo thống kê, trung bình 100 người từ 40 tuổi trở lên sẽ có 35 người mắc bệnh tiền đình.
– Mất máu quá nhiều: Mất nhiều máu do chấn thương cũng là nguyên nhân dễ dẫn tới chứng tiền đình. Nôn ra máu, đi ngoài ra máu, phụ nữ sau sinh… cũng là đối tượng có nguy cơ mắc bệnh cao.
– Căng thẳng: Stress do công việc hoặc sử dụng quá nhiều các chất kích thích như rượu, bia… cũng dễ mắc bệnh.
4. Chẩn đoán bệnh lý rối loạn tiền đình có khó không?
Khi nhận thấy các dấu hiệu rối loạn tiền đình, người bệnh cần chủ động đi khám chuyên khoa nội thần kinh để được bác sĩ chuyên khoa kiểm tra, chẩn đoán và điều trị kịp thời.
Bác sĩ sẽ tiến hành khai thác bệnh sử, khám lâm sàng để thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán bệnh.
Thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán bệnh là bước vô cùng quan trọng và cần thiết
Bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân rối loạn tiền đình làm một số xét nghiệm như:
4.1. Điện rung giật nhãn cầu
Đây là quy trình bao gồm xét nghiệm điện và sử dụng điện cực nhỏ để đặt lên vùng da xung quanh mắt. Quá trình này nhằm đo chuyển động của mắt, đánh giá các dấu hiệu rối loạn chức năng tiền đình hoặc các vấn đề về thần kinh.
4.2. Xét nghiệm xoay vòng
Để đánh giá sự phối hợp của mắt và tai trong, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện xét nghiệm xoay vòng. Thông qua việc sử dụng kính video hoặc các điện cực, bác sĩ theo dõi chuyển động của mắt trong khi đầu di chuyển.
4.3. Đo âm ốc tai (OAE)
Bác sĩ sẽ thực hiện đo sự đáp ứng của tế bào với loạt kích thích âm thanh. Các âm thanh do loa nhỏ đặt vào trong ống tai tạo ra. Khi đó, bác sĩ sẽ thấy được chuyển động và quá trình làm việc của tế bào lông trong ốc tai.
4.4. MRI (Chụp cộng hưởng từ)
Chụp cộng hưởng từ cho ra hình ảnh cắt ngang các mô cơ thể. Qua đó, bác sĩ có thể phát hiện các khối u, tai biến hoặc các bất thường về mô mềm khác. Đó có thể là nguyên nhân dẫn đến các triệu chứng choáng váng, mất thăng bằng.
5. Cách điều trị hiệu quả chứng rối loạn tiền đình
Để điều trị bệnh lý rối loạn tiền đình hiệu quả, người bệnh cần đi khám ngay khi nhận thấy các triệu chứng bất thường của cơ thể. Khi đi khám, bác sĩ sẽ có chẩn đoán và xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh.
Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên áp dụng các phương pháp điều trị khác để bệnh nhanh thuyên giảm.
– Các bài tập vật lý: Các bài tập vật lý giúp các bộ phận trong cơ thể phối hợp nhịp nhàng. Đồng thời giúp não dễ nhận biết và xử lý các tín hiệu thông suốt.
– Tập luyện thể dục: Duy trì tập luyện thể dục thể thao hằng ngày cũng là cách để phòng ngừa, điều trị rối loạn tiền đình hiệu quả.
– Ăn uống khoa học: Người bệnh cần cung cấp đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng, tăng cường vitamin từ rau xanh, củ quả. Hạn chế sử dụng đồ ăn nhanh, đồ ăn dầu mỡ, chiên rán…
– Nghỉ ngơi hợp lý: Người bệnh cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lý, tránh làm việc quá sức. Không để đầu óc căng thẳng, kết hợp lối sống lành mạnh để tăng cường sức khỏe.
– Sử dụng thuốc: Trong một số trường hợp được bác sĩ chỉ định, bệnh nhân có thể sử dụng thuốc điều trị. Đặc biệt, cần tuân thủ tuyệt đối liều lượng, hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ.
– Phẫu thuật: Đối với trường hợp bệnh năng, khi các phương pháp trên không đạt hiệu quả, bệnh nhân có thể được bác sĩ chỉ định phẫu thuật.
Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.